Giáo vụ・bộ phận định hướng học tập・văn phòng
Trường chúng tôi chia làm 3 bộ phận khác nhau để hướng dẫn cho các học viên. Chúng tôi làm việc chặt chẽ với nhau để giúp đỡ cho các học viên, giúp các bạn yên tâm với cuộc sống du học tại Nhật.
Trong bộ phận định hướng học tập, chúng tôi có những staff nói tiếng mẹ đẻ của các học viên, không chỉ giúp các bạn trong việc học tập mà còn giúp đỡ về mặt tinh thần ngày từ thời điểm các bạn nhập học.
Trong bộ phận định hướng học tập, chúng tôi có những staff nói tiếng mẹ đẻ của các học viên, không chỉ giúp các bạn trong việc học tập mà còn giúp đỡ về mặt tinh thần ngày từ thời điểm các bạn nhập học.
Chương trình giảng dạy
Năm thứ nhất: trau dồi những kỹ năng cơ bản của Tiếng Nhật Năm thứ hai: trường sẽ mở các khóa học nhằm trau dồi năng lực tiếng Nhật và kỹ năng ứng dụng theo định hướng học lên của từng cá nhân. Nhằm nâng cao hiệu quả học tập, chúng tôi cung cấp nội dung cụ thể cho từng khóa học đáp ứng theo nguyện vọng của từng học viên. Từ tháng 4~tháng 6, trường sẽ mở các lớp luyện thi. Lớp thi vào Cao học và Chuyên môn sẽ ôn thi JLPT, lớp thi Đại học sẽ ôn thi EJU. Từ tháng 1~tháng 3, tất cả các lớp sẽ được hướng dẫn cho các học viên về những kiến thức và kỹ năng cần thiết để các bạn học lên chuyên môn, đại học hay cao học tại Nhật
Giáo trình giảng dạy sơ cấp~sơ trung cấp |
Giáo trình giảng dạy lớp luyện thi Cao học |
Giáo trình giảng dạy lớp luyện thi Đại học |
Giáo trình giảng day lớp luyện thi trường Chuyên môn |
Mục tiêu của Midream
Tại Midream, chúng tôi không chỉ giúp các học viên trong việc học lên, mà còn giúp đỡ trong việc tìm kiếm việc làm tại Nhật. Mục tiêu của Midream không những là thúc đẩy tinh thần "tự lập", "tự chủ", "tự lực" mà còn hướng dẫn cho học viên các quy tắc ứng xử cần thiết tại Nhật, các mục tiêu cần đạt được ở mỗi cấp độ, và khuyến khích học viên tìm kiếm động lực và ý chí để thực hiện được các bước cao hơn
Ví dụ mục tiêu của Midream (Sơ Trung Cấp)
No | できること | Công việc cần hoàn thành | ||
---|---|---|---|---|
レベル1 | □ | 1 | 事前に予定されている欠席に関しては、前もってクラスの先生に伝えることができる。 | Khi có công việc định trước, cần phải nghỉ học, hãy thảo luận với giáo viên trước. |
□ | 2 | 宿題を忘れた場合、授業前に先生に申告し指示を仰ぐことができる。 | Đừng quên hoàn thành các bài tập. Trước các tiết học hay trình bầy với giáo viên chủ nhiệm, và nhờ sự chỉ dẫn của giáo viên. | |
□ | 3 | 学校に電話したとき、日本語で用件を誤解なく伝えることができる。 | Khi gọi điện đến trường học nói bằng tiếng nhật, hãy nêu lý do, và giải thích cụ thể khi được hỏi. | |
レベル2 | □ | 4 | 丁寧に理由を述べたり、依頼をしたりすることができる。 | Bằng kính ngữ, hãy giải thích lý do, đề cập, hoặc trình bầy. |
□ | 5 | 電車の遅延・運転見合わせなどの情報を取得できる。 | Khi tầu bị chậm, cần lấy thông tin, lý do tầu bị chậm. | |
□ | 6 | 病院や薬局で、症状を伝えることができる。 | Khi bị ốm, chấn thương, có thể giải thích được các triệu chứng, nguyên nhân. | |
□ | 7 | 自分が散らかしたものでなくても、自分の机の周りをきれいにして帰ることできる。 | Không chỉ nghĩ đến bản thân mình, biết để ý đến sự sạch sẽ của môi trường xung quanh. | |
□ | 8 | 日本に来た目的、将来の夢などを添えて、自己紹介ができる。 | Mục đích khi đến nhật, ước mơ của tương lai, có thể giải thích được cụ thể, chi tiết. | |
□ | 9 | 担任の先生との面談において、誤解なく口頭でやりとりできる。 | Khi chuẩn bị thảo luận cùng giáo viên chủ nhiệm, không bị nói nhầm, có thể nói tiếng nhật tự nhiên. | □ | 10 | 先生との約束の日時を変更したいときは、理由を添えて申し出ができる。 | Khi thay đổi lịch hẹn với giáo viên, cần trình bầy lí do, và thay đổi thời gian cụ thể. |
□ | 11 | 適切な表現を用いて、依頼や許可を求めることができる。 | 在Khi cần sử dụng, những giấy tờ quan trọng, có thể tự yêu cầu được cung cấp bởi các dội tượng liên quan. | |
□ | 12 | 読みやすい段落構成をした上で、400字程度の作文が書ける。 | Việc đọc dễ dàng, và phân tích từng mẫu câu, từng đoạn, có thể viết văn trên 400 chữ. | |
□ | 13 | 漢字が550字程度わかる。 | Trình độ có thể hiểu được 550 chữ hán. | |
レベル3 | □ | 14 | 人に注意されたとき、「でも」・「だって」を使って言い訳せず、まず「すみません」と謝ることができる。 | Khi được người khác chú ý, không được giải thích bằng 「でも」・「だって」Đầu tiên hãy nói lời xin lỗi「すみません」. |
□ | 15 | 上下・親疎の人間関係にもとづいた言葉の使い分けができ、失礼なく話をすることができる。 | Đối với người trên, dưới, quan hệ liên quan giữa con người, sử dụng những từ vựng liên quan khác nhau, sử dụng không chỉ thể ngắn. | |
□ | 16 | 日常生活において、電話での簡単な問い合わせや状況説明ができる。 (再配達の依頼や不動産屋への連絡など) |
Những ngày sinh hoạt bình thường, có thế giải thích ngắn gọn các trường hợp, trạng thái qua điện thoại.(再配達 の依頼 や不動産屋 への連絡 など) | |
□ | 17 | 授業が始まる前に、前日の復習をして毎日テストに備えることができている。 | Trước khi bắt đầu tiết học, ôn lại bài tập từ hôm trước, chuẩn bị bài kiểm tra hàng ngày. | |
□ | 18 | 忘れ物をした場合、授業前に事務所で購入したり、コピーしたりできる。 | Khi bị quên đồ, trước khi giờ học bắt đầu, hãy đến văn phòng mượn, hoặc copy.。 | |
□ | 19 | 挨拶をするときに、必要に応じて一言つけ加えることにより、自然なコミュニケーションができる。 (例: 「おはよう、〇〇さん。そのかばん、すてきだね。どこで買ったの?」 ) |
Khi chào hỏi, không chỉ nói câu đơn giản thông thường, Có thể đưa ra các thông tin một cách tự nhiên.(例: 「おはよう、〇〇さん。そのかばん、すてきだね。どこで買 ったの?」 ) | |
□ | 20 | 漢字550字が不自由なく、読み書きできる。 | Có thể đọc được, viết được trên 550 chữ hán khi sắp xếp không tự do. |